Tập 53: Tiếng Anh Lịch Sự...Phần 2
Đây là video phần 2. Clip này có những từ vựng tiếng Anh giao tiếp lịch sự các bạn nên biết. Mình chọn những chữ dùng hằng ngày nghe lịch sự, dể thương và kính trọng với người đối diện mình. Mình nghĩ clip này có nhiều bổ ích cho những bạn phục vụ khách hàng nước ngoài.
Đây là video phần 2. Clip này có những từ vựng tiếng Anh giao tiếp lịch sự các bạn nên biết. Mình chọn những chữ dùng hằng ngày nghe lịch sự, dể thương và kính trọng với người đối diện mình. Mình nghĩ clip này có nhiều bổ ích cho những bạn phục vụ khách hàng nước ngoài.
6. How thoughtful. (Bạn thật chu đáo)
7. You shouldn’t have. (Bạn không cần làm vậy đâu – Cách nói khiêm tốn)
8. That’s so kind of you. (Bạn thật tốt với tôi)
9. I am most grateful. (Tôi thực sự rất biết ơn vì điều này)
10. We would like to express our gratitude. (Chúng tôi muốn bày tỏ sự biết ơn tới ….)
11. Thank you, without your support, I wouldn’t have been able to +Verb (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn, tôi không thể.....
12. Thank you, I really enjoyed the gift (một sự kiện hay một đồ vật…)! Cảm ơn, tớ thật sự rất thích món quà.
13. I’m grateful for having you as a friend! (+Ving)
14.There are no words to show my appreciation! Không một lời nói nào có thể diễn tả hết lòng biết ơn của tôi.
15. How can I ever/ever possibly thank you? Làm cách nào mà tôi có thể cảm ơn bạn cho hết được.
16. Thanks a million for... ! Cảm ơn hàng triệu lần vì.....
17. How can I show how grateful I am for what you did? Làm sao để nói cho bạn biết lòng biết ơn của tôi vì những gì bạn đã làm?
- May I .... (tôi xin phép) -> mề ai (mề như mề gà vậy đó)
- can I ... (có thể và xin phép - ít trịnh trọng hơn) -> khèn i
- want to -> won tù;
-> thay bằng would like to (tôi muốn lịch sự)
- do you want ...-> thay bằng would you like... (hỏi người ta muốn cái gì)
would you -> phát âm sành điệu là /wụt chu/ (làm như chu môi vây đó, đừng có chu nhiều quá , chu chu ít thôi); do âm d trước nối y sau)
-Sir ... ông/cậu (sơơ) -> gọi khi ko biết tên
-Ma'am >..bà/cô : mem -> gọi khi ko biết tên
-Mr. + họ người đó (ông) = mister (mít s tờ)
-Ms. = miss (mít s) = cô/bà
-Mrs . = misses (mít s sịt s) = cô/bà (có gia đình)
Hello Mr. and Mrs. Obama
-> ko biết họ có chông hay ko . kêu bằng Ms.
- yes -> lịch sự phải có âm xì
-> mấy âm ko trịnh trọng (nghe nó lười biếng) dó là : yea (de) , yep (dep), yup (dup), ya (da)
-> yes cơ bản là lịch sự rồi. lịch sự hơn : yes Sir ; yes Ma'am ;No, Sir ; No Ma'am
*Bổ sung:
Ngoài thank you, bạn hãy tham khảo thêm những cách nói cảm ơn sau nhé.
1. Thanks. (Cách nói thân mật)
2. Cheers. (Cách nói thân mật)
3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)
4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
5. You’ve made my day. (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc, sung sướng)
- can I ... (có thể và xin phép - ít trịnh trọng hơn) -> khèn i
- want to -> won tù;
-> thay bằng would like to (tôi muốn lịch sự)
- do you want ...-> thay bằng would you like... (hỏi người ta muốn cái gì)
would you -> phát âm sành điệu là /wụt chu/ (làm như chu môi vây đó, đừng có chu nhiều quá , chu chu ít thôi); do âm d trước nối y sau)
-Sir ... ông/cậu (sơơ) -> gọi khi ko biết tên
-Ma'am >..bà/cô : mem -> gọi khi ko biết tên
-Mr. + họ người đó (ông) = mister (mít s tờ)
-Ms. = miss (mít s) = cô/bà
-Mrs . = misses (mít s sịt s) = cô/bà (có gia đình)
Hello Mr. and Mrs. Obama
-> ko biết họ có chông hay ko . kêu bằng Ms.
- yes -> lịch sự phải có âm xì
-> mấy âm ko trịnh trọng (nghe nó lười biếng) dó là : yea (de) , yep (dep), yup (dup), ya (da)
-> yes cơ bản là lịch sự rồi. lịch sự hơn : yes Sir ; yes Ma'am ;No, Sir ; No Ma'am
*Bổ sung:
Ngoài thank you, bạn hãy tham khảo thêm những cách nói cảm ơn sau nhé.
1. Thanks. (Cách nói thân mật)
2. Cheers. (Cách nói thân mật)
3. Thank you very much. (Cám ơn bạn rất nhiều -Cách nói trang trọng hơn)
4. I really appreciate it. (Tôi thực sự rất trân trọng nó)
5. You’ve made my day. (Cấu trúc to make one’s day có nghĩa là làm cho ai đó thực sự hạnh phúc, sung sướng)